|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Đặng Tất
( - Kỷ sửu 1409)
Thân phụ nghĩa sĩ Đặng Dung đời Hậu Trần, người huyện Thiên Lộc (Can Lộc), tỉnh Hà Tĩnh. Ông dòng dõi Thám Hoa Đặng Bá Tĩnh
Cuối đời Trần sang đời nhà Hồ, ông vẫn được Hồ Quí Li trọng dụng, bổ làm Tri phủ Hóa Châu. Đến khi cha con Quí Li bị Trương Phụ bắt, ông vẫn giữ chức Đại tri châu, cai trị vùng Hóa Châu
Năm Đinh hợi 1407, tháng 10, Giản Định Đế tức vị ở Trường An, thuộc tỉnh Ninh Bình. Trương Phụ chuyển quân vào đánh, Giản Định Đế chạy vào Nghệ An, ông nghe tin, dấy quân đánh tan quân nhà Minh ở đấy rồi nghinh tiếp vua Giản Định, và tiến con gái vào cung. Vua Giản Định phong ông làm Quốc Công, cùng nhau lo khôi phục đất nước
Ông ra quân, bắt sống Phạm Thế Căng là người đã đầu hàng Trương Phục để lãnh chức Tri phủ Tân Bình, tại cửa Nhật Lệ. Thừa thắng ông tiến quân thu phục cả vùng Tân Bình, Thuận Hóa, Nghệ An, Thanh Hóa, rồi toan tiến thẳng ra Đông Đô. Chẳng dè giữa lúc ấy, bọn quan hầu cận là Nguyễn Quí, Nguyễn Mộng Trang mật tâu với vua Giản Định:
- Tham mưu Nguyễn Cảnh Chân và Quốc Công Đặng Tất chuyên quyền, sợ sau này khó chế ngự nổi, phải nên trừ đi
Giản Định nghe theo, sai người đi triệu ông về họp nơi Hoàng Giang. Ông và Nguyễn Cảnh Chân lập tức về ngay, vừa tới nơi, mới bước xuống thuyền thì đám võ sĩ xông ra, giết chết ông và Nguyễn Cảnh Chân, bấy giờ vào khoảng tháng hai Kỷ sửu 1409
Con ông là Đặng Dung bỏ đi, đem quân bản bộ ra Thanh Hóa rước Trần Quí Khoách vào Nghệ An tôn lên ngôi tức Trùng Quang Đế, rồi tiếp tục kháng Minh (X. Đặng Dung)
|
|
|
|